Bệnh ghẻ nói chung, ghẻ loét, ghẻ lõm và ghẻ nhám nói riêng gây hại và tàn phá nặng nề trên cây có múi. Bệnh do nấm và vi khuẩn gây ra nên rất dễ lây lan và không dễ dàng kiểm soát được. Ghẻ rất dễ bùng phát thành dịch. Dịch ghẻ rất khó cứu nên cần đặc biệt chú ý đối với bệnh này. Đặc biệt nên chú ý quan sát cây khi ẩm độ trong vườn tăng cao, trời mưa xong lại nắng.
Dấu hiệu nhận biết sớm bệnh ghẻ trên cây có múi:
– Bệnh ghẻ thường xuất hiện trên cành, lá non và trái, bệnh do nấm và vi khuẩn gây nên. Ghẻ gồm 3 nhóm: ghẻ loét, ghẻ lõm và ghẻ nhám, những triệu chứng cụ thể như sau:
- Biểu hiện bệnh ghẻ gây hại trên trái cây có múi
– Ghẻ loét: Ban đầu bệnh xuất hiện những đốm bệnh màu vàng sáng nhỏ như vết kim châm trên lá non. Sau đó phát triển nhanh thành những vết bệnh màu nâu nhạt (quanh vết bệnh có viền màu vàng sáng).
– Ghẻ lõm: Đầu tiên vết bệnh là những chấm nhỏ màu nâu, sau đó lớn dần (viền màu nâu), bên trong vết bệnh có màu trắng xám (đôi khi có những chấm nhỏ màu đen). Trên trái vết bệnh màu nâu (viền nâu đậm), nhiều vết bệnh có thể liên kết với nhau thành hình dị dạng.
– Ghẻ nhám: Bệnh nhiễm rất sớm ở cành non, lá non và quả non. Vết bệnh ban đầu tròn, nhỏ (màu xanh nhạt), sau đó vết bệnh nhô lên (trên đỉnh có màu nâu nhạt).
Quy cách: gói 250g, 1kg
THÀNH PHẦN:
Zinc sulphate ...... 116g/kg
Copper sulphate ... 64g/kg
ĐẶC TÍNH & CÔNG DỤNG:
Sự kết hợp hoàn hảo giữa Zinc sulphate, Copper sulphate và 04 phụ gia đặc biệt tạo ra một hiệu quả cực mạnh với nhiều loại nấm và
vi khuẩn. Sản phẩm có tác dụng toàn diện, bám dính cực tốt, hiệu quả kéo dài trên nhiều loại cây trồng.
Ngoài ra còn tăng thêm vi lượng Đồng và Kẽm giúp cây trồng phát triển tốt, vườn tược xanh mướt, gia tăng năng suất và chất lượng
nông sản.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG:
CÂY TRỒNG | CÁCH DÙNG | LIỀU LƯỢNG |
Lúa | Lem lép hạt, vàng lá, bạc lá lúa | 0,4-0,6kg/ha |
Cà Phê, Cao Su | Rỉ sắt, nấm hồng, phấn trắng | 0,2-0,3kg/ha |
Tiêu | Chết nhanh, chết chậm | 0,4-0,6kg/ha |
Nho, Cam, Quýt, Chanh | Sương mai, ghẻ trái | 0,4-0,6kg/ha |
Dưa, Ớt, Bầu, Bí | Giả sương mai, nổ trái, chết cây con, lở cổ rễ | 0,4-0,6kg/ha |
Khoai Tây, Cà Chua | Mốc sương | 0,4-0,6kg/ha |
Bắp Cải | Thối bẹ, bã trầu | 0,2-0,3kg/ha |
Thanh Long | Thối bẹ, thối đầu trái, đốm nâu, vàng đầu trụ | 0,4-0,6kg/ha |
Pha 25g cho bình 16 lít nước hoặc 250g cho phuy 220 lít nước.
Sử dụng đều trên tán lá cây trồng khi bệnh mới xuất hiện. Có thể sử dụng nhắc lại 2 - 3 lần cách nhau 5 - 7 ngày/ lần.
Thời gian cách ly: 3 - 5 ngày.